KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KHOA NGOẠI NGỮ ĐẾN NĂM 2020 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

1- MÔI TRƯỜNG KINH TẾ XÃ HỘI VÀ THỰC TRẠNG CỦA KHOA

1.1.  Xu thế phát triển kinh tế, xã hội và yêu cầu năng lực ngoại ngữ của sinh viên tốt nghiệp

       Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế là một xu thế khách quan, là quá trình hợp tác để phát triển nên Ngoại ngữ vẫn đóng vai trò quan trọng trong thời gian hiện tại và tương lai. Vì vậy, Bộ GD và ĐT đã ban hành khung năng lực 6 bậc cho thanh niên-HSSV, trong đó, SV tốt nghiệp nói chung và của Trường ĐHSPKT Vinh nói riêng phải đạt trình độ bậc 3. Đây là cơ hội để phát triển nhưng là một thách thức lớn đối với SV nhà trường với nhiệm vụ nặng nề đặt ra cho khoa NN. Vì vậy, việc nâng cao chất lượng đào tạo NN đạt chuẩn đề ra, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội là vấn đề sống còn của Khoa NN.

1.2. Thực trạng khoa ngoại ngữ 

1.2.1. Thực trạng về đội ngũ cán bộ

       Hiện nay Khoa  Ngoại Ngữ  có 14 cán bộ viên chức, trong đó:

                - Cán bộ giảng dạy : 13

                - Cán bộ quản lý và phục vụ : 1

        Cơ cấu đội ngũ CBGD:

        Theo chức danh:

                - Giảng viên chính : 2

                - Giảng viên : 11

         Theo trình độ đào tạo:

                - Tiến sĩ: 1

                - Nghiên cứu sinh : 3

                - Thạc sĩ : 10

                - Đại học :1

1.2.1.2. Tổ chức bộ máy

SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC HIỆN TẠI CỦA KHOA NGOẠI NGỮ

BAN CHỦ NHIỆM  KHOA
 

BỘ MÔN

TIẾNG ANH CƠ BẢN

 

BỘ MÔN

TIẾNG ANH CN

 
 

TRUNG TÂM

NGOẠI NGỮ

(đang hình thành)

1.2.2. Thực trạng về công tác đào tạo

        Hiện nay Khoa Ngoại Ngữ đào tạo ngành Tiếng anh  CB và Tiếng Anh CN cho sinh viên, học viên khối không chuyên ngữ.   

1.2.3. Thực trạng về công tác nghiên cứu khoa học

Hoạt động nghiên cứu khoa học của khoa NN rất hạn chế do một số lý do sau: 

        Phong trào nghiên cứu khoa học của đội ngũ giảng viên lớn tuổi còn thấp chưa phát huy được vai trò đầu đàn. Khoa NN mới thành lập, đang trong giai đoạn chuyển đổi nên giảng viên tập trung soạn bài giảng để giảng dạy học phần mới.  Giờ dạy tương đối cao, GV đang học tập, bồi dưỡng đạt chuẩn.

2. MỤC TIÊU VÀ MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA KHOA NGOẠI NGỮ ĐẾN NĂM 2020 (tầm nhìn đến năm 2030)

2.1. Mục tiêu phát triển

       Xây dựng và phát triển khoa Ngoại Ngữ theo hướng đào tạo trình độ đại học ngành Tiếng Anh kỹ thuật, song ngành: chuyên ngành kỹ thuật/Kinh tế +Ngôn ngữ Anh, tiếng Anh không chuyên.

2.2. Tổ chức bộ máy của Khoa Ngoại Ngữ đến năm 2020 

BAN CHỦ NHIỆM KHOA
 

BỘ MÔN

THỰC HÀNH TIẾNG 

BỘ MÔN

LÝ THUYẾT TIẾNG,

BIÊN PHIÊN DỊCH

BỘ MÔN

TIẾNG ANH KỸ THUẬT,

KINH TẾ

BỘ MÔN NN2

TIẾNG TRUNG - NHẬT - NGA,

TIẾNG VIỆT CHO LHS NN

TRUNG TÂM

NGOẠI NGỮ

 

3. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

3.1. Chiến lược phát triển đào tạo

3.1.1. Mục tiêu phát triển đào tạo

-          Tiếp tục củng cố và phát triển tiếng Anh cho sinh viên không chuyên các hệ;

-          Hình thành đào tạo  chuyên ngành Tiếng anh kỹ thuật

-          Tạo môi trường và cơ hội học tập đáp ứng nhu cầu của xã hội. 

-          Chất lượng đào tạo đạt chuẩn quốc gia và khu vực.

3.1.2. Phát triển chất lượng đào tạo

-          Tăng cường số lượng, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ giảng dạy.

-          Hoàn thiện và phát triển chương trình, nâng cao số lượng và chất lượng tài liệu giảng dạy, đổi mới phương pháp dạy và học.

-          Nâng cao năng lực quản lý cấp BM, cấp khoa.

3.1.3. Loại hình, cấp đào tạo

-          Loại hình: chính quy, không chính quy và từ xa qua mạng.

-          Cấp bậc đào tạo: Không chuyên: Sau Đại học, Đại học & Cao đẳng, Trung cấp. Chuyên: Đại học.

3.1.4. Giải pháp thực hiện

  1. Xây dựng và hoàn thiện nội dung chương trình đào tạo ngành Tiếng anh không chuyên theo chuẩn năng lục 6 bậc NN VN;

  2. Tuyển chọn, qui hoạch, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ giảng dạy để đáp ứng nhu cầu phát triển.  

  3.  Đổi mới phương pháp giảng dạy theo hướng “ lấy sinh viên làm trung tâm ”

  4. Mở rộng quan hệ trong nước và quốc tế để tăng cường liên kết đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ. 

  5.Tạo môi trường thuận lợi cho giảng viên và sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học tại các bộ môn thông qua các hoạt động chuyên môn để xây dựng, củng cố lòng yêu mến nghề nghiệp và sự gắn bó với nghề của giảng viên và sinh viên khi còn đang ngồi trên ghế nhà trường. 

  6. Phối hợp với các tổ chức đoàn thể để động viên toàn thể CBVC của khoa đổi mới đào tạo để nâng cao chất lượng đào tạo.

3.2. Chiến lược phát triển khoa học công nghệ

3.2.1. Mục tiêu phát triển nghiên cứu khoa học

-   Đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, gắn học với hành, nhà trường với xã hội.

-   Nâng cao trình độ và năng lực đội ngũ, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo.

3.2.2. Định hướng phát triển nghiên cứu khoa học

Các hướng nghiên cứu được ưu tiên theo từng lĩnh vực chuyên ngành cụ thể như sau:

-  Nâng cao chất lượng đào tạo Ngoại ngữ theo chuẩn quốc tế.

- Phương pháp giảng dạy.

- Ngoại ngữ giảng dạy.

3.2.3. Giải pháp thực hiện

    1.Tăng cường các mối quan hệ hợp tác trong nước và quốc tế nhằm tìm kiếm cho các hoạt động KHCN.

    2. Gắn kết nghiên cứu phục vụ đào tạo.

4. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ

4.1. Quy mô và cơ cấu trình độ đội ngũ

Bảng cơ cấu trình độ cán bộ đến năm 2020

Cơ cấu 2020  2030 
 CBGD trình độ GS, PGS  0
 CBGD trình độ Tiến sĩ  2  4
 CBGD trình độ Thạc sĩ  12  15
 CBGD trình độ Đại học  1  0
 Tổng số CBGD (1)  15  20
 Cán bộ phục vụ (2)  2  4
 Cộng (1 + 2)   17  24

4.2. Mục tiêu và các giải pháp phát triển đội ngũ

4.2.1. Mục tiêu

      Quy hoạch phát triển đội ngũ giảng viên đủ về số lượng, mạnh về chất lượng, đủ phẩm chất và năng lực hoàn thành tốt nhiệm vụ trong công cuộc đổi mới của ngành Giáo dục và Đào tạo, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nhân lực cho khu vực Bác Trung bộ.

4.2.2. Cơ cấu và quy mô đội ngũ cán bộ

Bảng dự kiến phát triển đội ngũ qua các giai đoạn

STT ĐƠN VỊ 2020 2030
 1 Bộ môn Thực Hành Tiếng  11  11
 2  Bộ môn LTT, Biên Phiên dịch  11  12
 3  Bộ môn Tiếng Anh KT, KT   11  12
 4  Bộ môn NN2 Tiếng Trung– Nga- Nhật   6  10
 5  Trung tâm Ngoại Ngữ   5  5

4.2.3. Chiến lược sử dụng đội ngũ cán bộ

    1. Bố trí sắp xếp, bổ sung CBGD, cân đối nhân lực giữa các ngành nghề đào tạo. Khuyến khích động viên CBGD bồi dưỡng nâng cao trình độ và tham gia NCKH.

    2. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ kế tục sự nghiệp phát triển của Khoa.   

4.3. Giải pháp phát triển đội ngũ

    1. Tuyển mới hàng năm từ 2 đến 3 CBGD

    2. Huy động và khai thác mọi nguồn lực để đội ngũ cán bộ có điều kiện học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn và phương pháp giảng dạy.

    3. Tranh thủ sự hợp tác quốc tế trong đào tạo và NCKH để đào tạo bồi dưỡng cán bộ.

5. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT

       Nhu cầu về cơ sở vật chất:

       Theo tiêu chuẩn Đào tạo Ngoại ngữ quốc tế Khoa NN cần có phòng học chuyên dùng  với bàn ghế có thể di chuyển được tương ứng với số lượng sinh viên của 1 lớp tối đa là 30 SV.  Hệ thống âm thanh của phòng học ngoại ngữ phải được trang bị tốt. Phòng học được trang bị hệ thống mạng internet. Xây dựng thư viện với tài liệu chuyên về Ngoại Ngữ và KT-KT.                                                                                                    KHOA NGOẠI NGỮ